Những câu tiếng Anh dành cho nhân viên nhà hàng

Những câu tiếng Anh dành cho nhân viên nhà hàng

NHỮNG CÂU TIẾNG ANH DÀNH CHO NHÂN VIÊN NHÀ HÀNG

 

Ảnh: Internet

Ảnh: Internet

Việc học tiếng Anh là một điều vô cùng quan trọng đối với các nhân viên nhà hàng. Chính vì thế VIETLESSON xin gửi tới các bạn Những câu tiếng Anh dành cho nhân viên nhà hàng:

  1. Chào khách:
    – Good morning/ afternoon/ evening, Sir. Welcome to ABC Restaurant.
    Xin chào ông, Chào mừng ông đến với nhà hàng ABC.
  2.  Hỏi thông tin khách:
    – How many people, please? Xin ông cho biết có bao nhiêu người ạ?
    – How many persons are there in your party, sir? Nhóm của ông có bao nhiêu người ạ?
    – Do you have a reservation? Ông có đặt bàn trước không ạ?
    – Under which name? Ông đặt dưới tên gì ạ?
    – Is anyone joining you, sir? Có ai sẽ đến thêm không ạ?
  1. Sắp xếp chỗ ngồi:
    – Please wait to be seated. Xin vui lòng đợi để được sắp chỗ.
    – Where would you prefer to sit? Ông muốn ngồi ở đâu ạ?
    – I’ll show you to the table. This way, please. Tôi sẽ dẫn ông đến bàn ăn, mời đi lối này ạ.
    – Is this fine/ OK? Chỗ này được không ạ?
    – Please have a seat. Xin mời ngồi.
    – Would you like a high chair for your child? Ông có muốn ghế cao cho em bé không?
  1. Ghi món ăn:
    – A waiter will come to take your order. Just a moment, please. Tiếp viên sẽ đến ghi món ăn. Xin vui lòng đợi một lát.
    – Here’s the menu. Đây là thực đơn ạ.
    – Which do you prefer, fastfood or a la carte? Ông thích thức ăn sẵn hay thức ăn trong thực đơn?
    – Would you like any drinks? Quý khách có muốn gọi đồ uống không?
    – Would you like to taste some wine? Quý khách có muốn thử rượu không ạ?
    – May I take your order? Ngài có thể cho tôi lấy phiếu gọi món được không?
    – Enjoy your meal! Xin hãy thưởng thức món ăn!
  2. Khi khách có phàn nàn/ khi có sự cố phát sinh/ khi yêu cầu khách thông cảm:
    – I’ll show you to your new table. Tôi sẽ dẫn ông đến bàn ăn mới.
    – I’m afraid that area is under preparation. Rất tiếc là khu vực đó vẫn chưa đi vào hoạt động.
    – I’m afraid that table is reserved. Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi.
    – I’m afraid we cannot seat you at the same table. Would you mind sitting separately? Rất tiếc là chúng tôi không thể sắp xếp cho các ông ngồi chung một bàn. Ông cảm phiền ngồi riêng có được không ạ?
    – Would you mind sharing a table? Ngài có thể dùng chung bàn được không ạ?
    – Excuse me. Would you mind moving over a little? Xin lỗi, cảm phiền ông di chuyển một chút được không?
    – Could you move along one seat, please? Cảm phiền ông ngồi vào ghế trong được không?
    – Excuse me, but may I pass? Xin lỗi, tôi có thể đi qua được không?
    – Could you move your chair closer to the table, please? Xin vui lòng kéo ghế của ông vào gần bàn ăn hơn.
  3. Trả lời lúc khách cảm ơn.
    – You’re welcome. : chúng tôi luôn chào đón quý vị
    – Glad to be of service : tôi rất vui vì được phục vụ.
  4. Trả lời khi khách xin lỗi.
    – That’s all right, sir . : Vâng, khôgn có vấn đề gì.
    – Don’t worry about that, madam. : xin ngài đừng lo lắng về vấn đề đó
    Xem thêm:
    Tiếng Anh Dành Cho Lễ Tân
No Comments

Post A Comment

0868 420 777