25 THÀNH NGỮ ( IDIOMS) VÀ TỤC NGỮ ( PROVERBS) THƯỜNG DÙNG HÀNG NGÀY TRONG TIẾNG ANH

25 THÀNH NGỮ ( IDIOMS) VÀ TỤC NGỮ ( PROVERBS) THƯỜNG DÙNG HÀNG NGÀY TRONG TIẾNG ANH

25 THÀNH NGỮ ( IDIOMS) VÀ TỤC NGỮ ( PROVERBS) THƯỜNG DÙNG HÀNG NGÀY TRONG TIẾNG ANH

Thành ngữ tục ngữ trong tiếng anh là gì? Cách nhận diện?

  • Tục ngữ: một câu  diễn tả trọn vẹn một ý, một nhận xét, một kinh nghiệm,một luân lý, có khi là một sự phê phán. Ví dụ: It Never Rains But It Pours”(Chó cắn áo rách), “Practice makes perfect” (Có công mài sắt có ngày nên kim) …
  • Thành ngữ: Mỗi thành ngữ chỉ là một nhóm từ, chưa phải là một câu hoàn chỉnh,là một phần câu sẵn có. Ví dụ:No paid, no gain” (Có làm thì mới có ăn) 

Nên dùng thành ngữ tục ngữ khi nào?

  • Dùng trong giao tiếp hàng ngày sẽ giúp lời nói của bạn mượt mà hơn và giống với giao tiếp của người bản ngữ.
  • Giúp thể hiện cảm xúc, đánh giá con người, hoàn cảnh một cách chính xác, ngắn gọn, dễ hiểu
  • Sử dụng từ 1-2 thành ngữ tục ngữ trong IELTS Speaking giúp nâng điểm bài nói lên đáng kể

 

 

 

 

Những câu thành ngữ, tục ngữ thường xuyên 

  1. Save it for a rainy day: Làm khi lành để dành khi đau, để dành tiền phòng khi cần đến
  2. Cost an arm and a leg: bán hàng với giá quá cao, bán đắt
  3. Men make a house, Women make a home: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
  4. Like father, like son/ An apple never falls far from the tree: Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh, chỉ sự tương đồng về tính cách của người cùng huyết thống
  5. So far, so good: Mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp, đúng theo quá trình
  6. Practice makes perfect/ Diligence is a mother’s success: Có công mài sắt có ngày nên kim
    Diligence  /’ dɪlədʒəns/ ( Noun) : Sự chăm chỉ
  7. Silence is gold/ Silence is golden: Im lặng là vàng
  8. The truth will come out: Cái kim trong bọc có ngày lòi ra, sự thật sớm muộn sẽ được phơi bày
  9. It’s a small world: Trái đất tròn, ý chỉ việc gặp lại người quen/ cảnh quen ở nơi không dự tính trước, hoặc việc phát hiện ra bạn và ai đó cùng biết một người
  10.  No pain, no gain: Có làm thì mới có ăn
  11. Grasp all, Lose all: tham thì thâm
    Grasp /grasp/ ( Verb) : Chiếm lấy, cướp lấy
  12. Haste make waste: dục tốc bất đạt, vội vàng hấp tấp thường dẫn đến hỏng việc
    Haste / /heɪst/ (Noun) : Sự vội vàng, gấp gáp
  13. Don’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong
    Judge  /dʒʌdʒ/ ( Verb) : phán đoán, đánh giá
  14. You will reap what you sow: Gieo nhân nào gặt quả đấy
    Reap  /riːp/ ( Verb): gặt hái, nhận được điều gì đó
    Sow /soʊ/ ( Verb) : gieo hạt, gieo trồng
  15. Easy come, Easy go: Của thiên trả địa, Điều gì dễ đến thì cũng dễ đi
  16. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện, Rảnh rỗi sinh ra tật xấu
  17. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
    Ebb /eb/ (Noun): thủy triều xuống, hết thời
  18.  Don’t count your chickens before they hatch : Đừng đếm trứng trước khi chúng nở, đừng chắc chắn một điều gì đó trước khi nó thực sự diễn ra
    Hatch  /hætʃ/ ( Verb) : ( trứng) nở
  19. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người hôm trước hôm sau người cười
    Weep /wiːp/ ( Verb) ~ cry : khóc
  20. Better late than never: Muộn còn hơn không
  21. When in Rome, do as the Romans do: Nhập gia tùy tục
  22. A friend in need is a friend indeed: Hoạn nạn mới biết bạn hiền
    Indeed /ɪnˈdiːd/ ( adverb) ~ real: thật sự, chắc chắn
  23. A little better than none: có còn hơn không
  24. Look on the bright side : Lạc quan lên, hãy nhìn vào mặt tích cực
  25. Easier said than done: Nói thì dễ làm thì khó  
""
1

Vietlesson rất vui vì bạn đã đọc đến đây, để được tư vấn cụ thể về khóa học, bạn hãy điền đầy đủ thông tin và bấm "Đăng ký", Vietlesson sẽ chủ động liên hệ để tư vấn.

Họ và tênhọ tên của bạn
Số điện thoạisố điện thoại của bạn
Previous
Next
No Comments

Post A Comment

0868 420 777